Download presentation
Presentation is loading. Please wait.
1
베트남 경제 한국 – 베트남 무역전망 부이 후이 선 산업무역부 아시아 태평양국 국장 2011년 7월 22일 호치민시
2
목차 베트남 경제 현황 한국-베트남 무역 현황 및 전망 한국-베트남 무역협력 촉진 방안
3
1. 베트남 경제 현황 베트남 GDP 성장 현황 (단위 : : 십억 VND, %)
(Nguồn: Tổng Cục thống kê 지난 10년간 베트남의 평균 GDP 성장 속도는 7.21% 달성. 특히 2006 (8,17%), 2007 (8,48%)년도 연속적으로 빠른 성장세를 보였음. 2009년도의 GDP는 5.32%\ 성장했으나 글로벌 경제위기, 경기 침체상황에서 상당히 높은 수준의 성장세임. 2010년도 GDP 는 6.78% 성장, 2011년도 상반기 6개월간 성장세는 5.57% 기록. 애초 국회에서 통과된 2011년도 GDP 성장 지표는 6.5% 였으나 이 후 2010년 대비 6%로 조정되었음.
4
1. 베트남 경제현황 베트남 수입 현황 (단위 : 백만 USD)
총 금액 수출 수입 무역수지 (출처: 관세총국) Kim ngạch hàng hóa xuất khẩu tháng Sáu ước tính đạt 7,8 tỷ USD, tăng 7,8% so với tháng trước và tăng 23,4% so với cùng kỳ năm Tính chung sáu tháng đầu năm, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu đạt 42,3 tỷ USD, tăng 30,3% so với cùng kỳ năm trước, bao gồm: Kim ngạch hàng hoá xuất khẩu 6tháng đầu năm tăng cao, một mặt do lượng xuất khẩu một số mặt hàng tăng, mặt khác do giá trên thị trường thế giới một số mặt hàng tăng cao như: Giá hạt tiêu tăng 72,2%; giá cao su tăng 62%; giá cà phê tăng 57,3%; giá hạt điều tăng 42,3%; giá dầu thô tăng 41%; giá xăng dầu tăng 38%; giá sắn và sản phẩm sắn tăng 33%; giá sắt thép tăng 19%. Nếu loại trừ yếu tố tăng giá, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sáu tháng đầu năm tăng 14,7%. Thay đổi lớn trong cơ cấu kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sáu tháng đầu năm nay so với cùng kỳ năm 2010 là tỷ trọng nhóm hàng nông, lâm sản tăng từ 16% lên 21,1%, chủ yếu do tăng đơn giá sản phẩm. Tỷ trọng nhóm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản giảm từ 30,2% xuống 29,5%; nhóm hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp giảm từ 43,5% xuống 41,3%; vàng và các sản phẩm vàng giảm từ 4,1% xuống còn 2%. Về thị trường hàng hóa xuất khẩu, trong sáu tháng đầu năm nay Hoa Kỳ vẫn là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam với 7,6 tỷ USD, tăng 21,3% so với cùng kỳ năm trước; tiếp đến là thị trường EU với 7,4 tỷ USD, tăng 49,1%; thị trường ASEAN đạt 6,1 tỷ USD, tăng 16,6%; Nhật Bản đạt 4,6 tỷ USD, tăng 32,4%; Trung Quốc đạt 4,5 tỷ USD, tăng 56,6%. 지난 10년간 베트남의 평균 수출 금액은 19.7% 증가. 그러나 수입은 21.3%증가로 무역수지 불균형을 겪고 있음. 2011년도 상반기 수출은 가격, 오더 현황, 시장 현황 등의 호재로 인해 긍정적인 양상을 보이고 있으며 전년 같은 시기 대비 수출 금액 30.3% 증가 하였음. 2011년도 상반기 수입초과는 66억 5천만 달러로 수출 금액의 15.7%에 상응하는 비율. 금 수출을 제외하면 수입초과는 75억 달러에 달함.
5
1. 베트남 경제 현황 단계별(1995 ~ 2009) 2010년도 및 2011년도 상반기 6개월
소비자 물가지수 변동 현황 (CPI) 단계별(1995 ~ 2009) 2010년도 및 2011년도 상반기 6개월 (Nguồn: Tổng Cục thống kê) 1995년 ~ 2009년도 평균 소비자 물가지수는 7.1% 2011년도 6월 소비자 물가지수는 전월 대비 1.09% 증가. 그 중 식료품 및 식당 서비스 분야의 증가세는 1.79%로 가장 높은 수치를 기록하였으며 전년도 동기대비 20.82% 증가하였음. 2011년도 상반기 6개월간 평균 소비자 물가지수 증가율은 2010년도 동기 대비 16.03% 증가하였음. 조만간 대부분의 물가가 안정화 될 것으로 예상하고 있으나 일부 식품의 중국 수출이 빠르게 증가하는 추세를 보이고 있는 바 가격상승이 나타날 수 도 있음.
6
1. 베트남 경제 현황 외국 투자자 유치 현황 년도 신규 사업 신규 등록자본 (백만 USD) 자본이 증가한 사업 수
추가 등록된 자본금 신규 등록 및 추가 등록된 자본금 2000 391 2,166 174 596 2,762 2001 555 2,633 241 632 3,265 2002 808 1,857 366 1,136 2,993 2003 791 2,037 416 1,135 3,172 2004 811 2,482 497 2,052 4,534 2005 970 4,705 640 2,135 6,840 2006 987 9,096 570 2,906 12,002 2007 1,544 18,718 420 2,629 21,347 2008 1,171 66,500 311 5,226 71,726 2009 1,155 16,803 351 5,823 22,626 2010 969 17,230 269 1366 18,595 (출처 : 투자기획부. 2010년도 12월 기준 2011년도 6월 22일 기준 56억 6,670만 달러로 2010년도 동기대비 56.7%에 불과하며 신규 등록된 외국인 직접 투자 자본금은 2010년도 동기대비 49.9% 감소, 프로젝트 수는 30.1% 감소. 금년 상반기 6개월간 실행된 외국인 직접투자 자본금은 53억 달러로 2010년도 동기 대비 1.9% 감소. 부동산 분야의 외국인 직접 투자는 최근 5년 중 가장 낮은 수치를 기록.
7
2. 한국-베트남 무역협력 현황 및 전망 베트남의 대 한국 수출입 현황
한국은 중국, 미국, 일본 다음으로 베트남의 중요한 무역 상대국이었으며 현재 한국은 베트남의 4번 째 수출 시장이며 2번째 수입 시장이다. (2011년 5월 31일 기준). (단위: 백만 USD) 총 금액 수출 수입 무역적자 Tốc độ tăng trưởng bình quân kim ngạch thương mại hai chiều trong vòng 10 năm (2001~2010) đạt trên 20%. Đặc biệt tăng mạnh sau khi Hiệp định AKFTA về Thương mại Hàng hóa có hiệu lực năm Tốc độ tăng trưởng trung bình kim ngạch thương mại trong giai đoạn (2007~2010) đạt trên 29%, đáng chú ý tăng mạnh trong các năm 2007 tăng 39,8%; năm 2008 tăng 34,4% và năm 2010 tăng 42,2%. Chỉ có năm 2009, do chịu sự ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, tăng trưởng kim ngạch hai chiểu giảm đáng kể, chỉ đạt mức tăng trưởng 2,1%, thấp hơn nhiều so với mức tăng trưởng 34,4% của năm Tuy nhiên đây là mức tăng trưởng rất khá nếu so với tình hình xuất nhập khẩu chung của cả nước trong năm 2009. Trong năm 2010, tăng trưởng xuất khẩu của Việt Nam sang Hàn Quốc không những đã được mức tăng trưởng trước khủng hoảng mà còn đạt mức tăng trưởng cao kỷ lục 49,8%, cao nhất trong vòng 10 năm trở lại đây. Xuất khẩu của Việt Nam sang Hàn Quốc lần đâu tiên vượt mức 3 tỷ USD, đánh dấu bước tăng trưởng ngoạn mục sau khủng hoảng. Chỉ trong 5 tháng đầu năm 2011, kim ngạch xuất khẩu đã đạt 1,8 tỷ USD tăng 94,7% so với cùng kỳ năm trước. Cán cân thương mại của Việt Nam với Hàn Quốc luôn ở trong tình trạng nhập siêu với mức độ nhập siêu ngày càng tăng về giá trị tuyệt đối. Tuy nhiên tỷ lệ nhập siêu trên kim ngạch xuất khẩu lại có xu hướng giảm dần. Điều này chứng tỏ kim ngạch xuất khẩu đã có những tăng trưởng đáng kể. Nếu như năm 2001, Việt Nam chỉ nhập siêu từ Hàn Quốc 1,5 tỷ USD, tương đương với 366,3% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Hàn Quốc thì đến năm năm 2006, ta nhập siêu từ Hàn Quốc 3 tỷ USD, tương đương 363,6% kim ngạch xuất khẩu. Năm 2010, ta nhập siêu từ Hàn Quốc 6,7 tỷ USD, tương đương 215,7% kim ngạch xuất khẩu. Trong giai đoạn , nhập siêu từ Hàn Quốc tăng với tốc độ trung bình là 19% năm. Nhập siêu của Việt Nam từ Hàn Quốc năm 2010 tương đương 52,9% tổng kim ngạch nhập siêu của Việt Nam. Chỉ trong 5 tháng đầu năm 2011, mức độ thâm hụt thương mại đã trên 3,1 tỷ USD tăng 26,5%. Mặc dù vậy, nhập siêu từ Hàn Quốc được đánh giá là tương đối tích cực vì cơ cấu nhập khẩu từ Hàn Quốc chủ yếu là các mặt hàng nguyên nhiên liệu đầu vào cho các ngành sản xuất công nghiệp và sản xuất hàng xuất khẩu (chiếm hơn 70% tổng kim ngạch nhập khẩu từ Hàn Quốc. (출처 : 관세총국) 베트남과 한국의 무역수지 적자 는 과거 몇 년 동안 높은 수준을 유지. 자료에 따르면 양국 무역 금액이 증가할수록, 베트남의 수출금액이 고른 성장을 보이고 있는 상황에서도 베트남의 무역수지는 심화되는 현상이 나타나고 있음.
8
2. 한국-베트남 무역협력 현황 및 전망 베트남의 대 한국 수출 구조 물품 2001 년도 2006 년도 2010 년도 금액
(단위: USD, %) 물품 2001 년도 2006 년도 2010 년도 금액 비중 총 금액 406,082 100% 842,892 3,092,225 1 원유 12,498 3.08% - - 556,121 17.98% 2 봉재제품 104,054 25.62% 82,900 9.84% 431,633 13.96% 3 수산품 110,046 27.10% 201,787 23.94% 388,650 12.57% 4 석탄 858 0.21% 33,709 4.00% 139,982 4.53% 5 원목 및 원목상품 17,986 4.43% 65,719 7.80% 138,476 4.48% 6 고무 9,982 2.46% 50,768 6.02% 97,800 3.16% 7 각종 신발 9,001 2.22% 37,150 4.41% 92,450 2.99% 8 각종 강철 제품 - 85,311 2.76% 9 기계, 설비, 기타 부품 공구 84,483 2.73% 10 컴퓨터, 전자 제품 및 부품 227 0.06% 40,583 4.81% 76,364 2.47% Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc trong 10 năm qua chưa có nhiều chuyển biến, các mặt hàng trong nhóm nguyên nhiên liệu, khoáng sản vẫn chiếm tỷ trong cao (22,5%), tiếp đến là nhóm hàng nông, lâm, thủy sản (20,2%) và nhóm hàng công nghiệp nhẹ (dệt may, giày dép) (16,9%), cuối cùng là nhóm cơ khí, máy móc thiết bị (5,2%). Chỉ có mặt hàng sắt thép và máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng đã có mức tăng trưởng đột biến trong năm 2010 đã góp phần cải thiện đáng kể cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam.
9
2. 한국-베트남 무역협력 현황 및 전망 2011년도 상반기 5개월 대 한국 주요 수출품 수출 금액 수출 순서 상품 금액
(단위 : 1,000 USD ) 순서 상품 금액 전년도 동기대비 ± (%) 총금액 94,7 1 원유 390,4 2 봉재제품 118,6 3 수산물 163,495 33,3 4 원목 및 원목 제품 84.837 69,3 5 석탄 64.874 6,5 6 각종 신발류 51.848 72,3 7 고무 50.494 103,5 8 기계, 설비, 기타 부품, 공구 46.900 63,5 9 각종 철강제품 46.141 54,7 10 컴퓨터, 전자제품 및 부품 39.438 70,3 Chỉ trong 5 tháng đầu năm 2011, kim ngạch xuất khẩu đã đạt 1,8 tỷ USD tăng 94,7% so với cùng kỳ năm trước. Trong ba mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang Hàn Quốc là dầu thô, dệt may và thủy sản thì dầu thô đạt 478 triệu USD, tăng 390%; tiếp đến là dệt may đạt 267 triệu USD, tăng 119% và cuối cùng là thủy sản đạt gần 163 triệu USD, tăng 33,3%. Mặt hàng đạt mức tăng trưởng xuất khẩu cao là dầu thô (390%); dệt may (119%); cao su (103%); giày dép các loại (72,3%); máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (70,3%) và gỗ và sản phẩm gỗ (69,3%). Các mặt hàng khác có kim ngạch đáng kể là gỗ và sản phẩm gỗ (85 triệu USD); than đá (65 triệu USD); giầy dép (52 triệu USD); cao su (50 triệu USD); máy móc thiết bị (47 triệu USD); sắt thép các loại (46 triệu USD); máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (39 triệu USD). (출처 : 관세총국)
10
1. 한국-베트남 무역협력 현황 수산물 베트남의 수산물 수출가치 2010년도 베트남 수산물의 수출 시장 구조
베트남의 대 한국 주력상품 수출 현황 수산물 베트남의 수산물 수출가치 2010년도 베트남 수산물의 수출 시장 구조 Xuất khẩu thủy sản 11 tháng đầu năm 2010 đạt hơn 4,49 tỷ USD tăng 16,3% so với cùng kỳ Năm Các đối tác nhập khẩu thủy sản của VN là: Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc v.v.. (단위 : 백만 USD)
11
2. 한국-베트남 무역 협력 현황 및 전망 수산물 베트남의 대 한국 수산물 수출 금액 2002 2003 2004 2005
(단위: USD, %) 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 금액 증가/감소 6,0 9,7 11,1 14,0 30,0 30,4 9,8 3,6 42,2 (출처 : 관세총국) 베트남의 대 한국 수산물 수출 금액은 년도에 크게 증가 했으며 2006, 2007년도 큰 증가세를 보였으며 2008, 2009년도에는 감소 추세를 보이고 있음, 그러나 2010년 들어 수산물 수출은 다시 증가세를 보이고 있음. 원인 : 1) 한국의 수산물 소비수요 증가, 베트남 기업의 경영 능력 개선 2) 양 국간 품질검역 협력 강화 3) AKFTA에 따른 시장개방 서약의 효력 발생 Các cam kết mở cửa thị trường Hàn Quốc theo AKFTA đã phát huy tắc dụng những năm đầu thực hiện. Tuy nhiên, do cơ chế hạn ngạch thuế quan, tốc độ tăng trưởng xuất khẩu bị hạn chế trong những năm sau, không tương xứng với tiềm năng thương mại hai bên.
12
2. 한국-베트남 무역협력 현황 및 전망 봉재제품 베트남의 봉재 제품 수출 가치 2010년도 베트남의 봉재 제품 수출시장 구조
Trong 11 tháng năm 2010, XK dệt may đạt trên 10,02 tỷ USD tăng 22,5% so với cùng kỳ. Trong đó doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đạt hơn 6,09 tỷ USD, tăng 24,2% và chiếm 60,8% trị giá hàng dệt may XK của cả nước. Hoa Kỳ, EU và Nhật Bản tiếp tục là 3 đối tác lớn của dệt may Việt Nam. (Đơn vị: triệu USD)
13
베트남의 대 한국 봉재 제품 수출 금액은 2002-2005년도 연속으로
2. 한국-베트남 무역협력 현황 및 전망 베트남의 대 한국 봉재 제품 수출 금액 (단위 USD, %) 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 금액 92.592 67.472 63.237 49.477 82.900 85.250 증가/감소 -11,0 -27,1 -6,3 -21,8 67,6 2,8 63,4 74,0 78.0 (출처 : 관세총국) 베트남의 대 한국 봉재 제품 수출 금액은 년도 연속으로 감소하였으나 년도에는 빠른 증가세를 보였다. Dệt may là nhóm hàng được hưởng lợi tương đối lớn từ các cam kết trong AKFTA với mức thuế trung bình đối với hàng dệt được giảm từ 8% xuống 0%, mức thuế trung bình đối với hàng may được giảm từ 13% xuống 0%. Do đó Nhóm hàng dệt may đã có tốc độ tăng trưởng khá trong giai đoạn và có nhiều triển vọng thời gian tới.
14
2. 한국-베트남 무역협력 현황 및 전망 농산물 2010년도 베트남의 농산물 수출 시장 순서 상품 합계 수출 시장 미국 유럽
(단위 : 백만 USD) 순서 상품 합계 수출 시장 미국 유럽 아시아 한국 기타 1 수산물 5,034 956 1,182 1,372 389 1,135 2 쌀 3,248 0.0 67 1,522 1,659 3 커피 1,851 250 674 296 52 579 4 캐슈넛 372 198 205 360 5 후추 421 57 89 120 8 147 6 차 200 30 94 71 7 고무 2,388 63 74 1,470 98 683 과일, 야채 451 26 69 174 12 170 9 원목 및 원목 상품 3,436 1393 420 495 139 989 Đây là nhóm hàng Việt Nam có thế mạnh như chè, hạt tiêu, càphe, hoa quả,… nhưng các cam kết của Hàn Quốc với nhóm hàng này rất hạn chế, nhiều sản phẩm của Việt Nam chưa đáp ứng yêu cầu kiểm dịch nên kết quả xuất khẩu vào Hàn Quốc chưa được như mong muốn. (출처 : 관세총국)
15
2. 한국-베트남 무역협력 현황 및 전망 대 한국 농림수산물 수출 금액 상품 2009 년도 2010 년도 전년도 동가 대비
(단위 : 백만 USD, %) 상품 2009 년도 2010 년도 전년도 동가 대비 ± (%) 수산물 312 388,6 + 24.5 커피 46 51,5 + 11.9 후추 5.3 8,4 + 58.5 야채, 과일 8.4 11,5 + 36,9 고무 40 97,8 +144.5 라탄, 골풀매트 4,5 5,3 + 17,7 원목 및 원목제품 95 138,5 + 45.8
16
2. 한국-베트남 무역협력 현황 및 전망 농림수산물 수출 목표 2020 순서 상품 2015 년도 2020 년도 총 금액
(단위 : 백만 USD) 순서 상품 2015 년도 2020 년도 총 금액 21,500 25,000 1 수산물 7,500 8,600 2 농산물 11,000 12,500 쌀 2,800 3,500 커피 2,190 캐슈넛 1,100 1,400 후추 420 450 고무 1,620 2,500 야채, 과일 520 3 임산물 4,100 5,000 (출처 : 농업 농촌 개발부)
17
2. 한국-베트남 무역협력 현황 및 전망 베트남의 대 한국 수입품 구조 상품 2001 년도 2006 년도 2010 년도 금액
(단위 : USD, %) 상품 2001 년도 2006 년도 2010 년도 금액 비중 총 금액 1,893,516 100% 3,870,627 9,761,342 100.0% 1 각종 철강제품 116,430 6.15% 213,734 5.52% 1,244,604 12.75% 2 각종 원단류 - 620,717 16.04% 1,114,543 11.42% 3 기계, 설비, 공구, 부속 240,912 12.72% 456,632 11.80% 1,103,069 11.30% 4 컴퓨터, 전자 제품 및 부품 53,624 2.83% 103,781 2.68% 927,338 9.50% 5 각종 원유 99,526 5.26% 487,201 12.59% 741,190 7.59% 6 원료 플라스틱물질 89,283 4.72% 254,067 6.56% 698,918 7.16% 7 섬유, 봉재, 신발 원부자재 421,134 22.24% 384,941 9.95% 465,883 4.77% 8 기타 보통금속류 239,929 6.20% 359,911 3.69% 9 자동차 부품 43,435 1.12% 341,545 3.50% 10 각종 자동차 121,948 6.44% 62,775 1.62% 318,466 3.26%
18
2. 한국-베트남 무역협력 현황 및 전망 2011년도 상반기 5개월 주요 상품의 대 한국 수입 금액 수입 순서 상품 금액
(단위 : 1,000 USD ) 순서 상품 금액 전년 동기배기 ± (%) 총금액 45,6 1 컴퓨터, 전자 제품 및 부품 168,8 2 각종 철강제품 63,6 3 각종 원단류 29,9 4 각종 석유류 56,7 5 기계, 설비, 공구, 부품 35,3 6 원료용 플라스틱류 23,9 7 섬유, 봉재, 신발 원부자재 26,1 8 자동차 부속, 부품 54,4 9 기타 보통 금속류 25,9 10 각종 완제품 자동차 4,1 Tốc độ tăng trưởng bình quân kim ngạch nhập khẩu trong vòng 10 năm (2001~2010) đạt 19,6%. Trong đó tăng mạnh trong các năm 2007 (37,8%), năm 2008 (32,5%) và giảm mạnh trong năm Bước sang năm 2010, cùng với đà phục hồi tăng trưởng kinh tế của Việt Nam và Hàn Quốc cộng với sự gia tăng và mở rộng đầu tư của các doanh nghiệp Hàn Quốc tại Việt Nam đã dẫn đến việc nhập khẩu của Việt Nam từ Hàn Quốc tăng mạnh nhất trong 10 năm trở lại đây, đạt trên 9,7 tỷ USD tăng hơn 39,9% so với cùng kỳ năm trước. Chỉ trong 5 tháng đầu năm 2011, kim ngạch nhập khẩu đã đạt gần 5 tỷ USD tăng 45,6% so với cùng kỳ năm trước. Tương tự với tình hình xuất khẩu, nhóm các mặt hàng trong nhóm dẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu từ Hàn Quốc chủ yếu vẫn là các nguyên nhiên liệu đầu vào cho các ngành sản xuất công nghiệp và sản xuất hàng xuất khẩu (chiếm hơn 70% tổng kim ngạch nhập khẩu từ Hàn Quốc). Các mặt hàng chiếm tỷ trọng cao như: sắt thép (11,6%); vải các loại (11,3%); xăng dầu các loại (10,1%); máy móc thiết bị (9,0%); chất dẻo nguyên liệu (6,8%); nguyên phụ liệu dệt may và da giầy (4,6%); linh kiện, phụ tùng ô tô (4,1%). Đáng chú ý trong 5 tháng đầu năm 2011, mặt hàng máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đã vươn lên vị trí dẫn dầu trong cơ cấu nhóm hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Hàn Quốc đạt 589 triệu USD chiếm 11,9%. (출처 : 관세총국)
19
2. 한국-베트남 무역협력 현황 및 전망 한국에서 수입되는 주요 상품 현황 (단위 : 1,000 USD) (출처 : 관세총국)
20
한국에서 수입되는 기계, 설비, 공구, 부품 수입금액
2. 한국-베트남 무역협력 현황 및 전망 한국에서 수입되는 기계, 설비, 공구, 부품 수입금액 (단위: 1,000 USD, %) 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 금액 372,134 367,811 396,922 416,250 456,632 841,529 1,023,488 808,211 1,103,069 증감 -1.16 7.91 4.87 9.70 84.29 21.62 -21.03 36.48 한국에서 수입되는 석유 수입 금액 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 금액 116,249 80,504 300,216 443,304 487,201 761,809 1,339,803 684,207 741,190 증감 -30.75 272.92 47.66 9.90 56.36 75.87 -48.93 8.33
21
2. 한국-베트남 무역협력 현황 및 전망 한국에서 수입되는 철강제품 수입 금액 2002 2003 2004 2005 2006
(단위: 1,000 USD, %) 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 금액 121,864 136,992 209,408 231,017 213,734 289,820 623,484 673,159 1,244,604 증감 12.41 52.86 10.32 -7.48 35.60 115.13 7.97 84.89 한국에서 수입되는 원료용 플라스틱 수입 금액 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 금액 94,881 115,125 197,928 213,648 254,067 348,118 477,978 511,572 698,918 증감 21.34 71.92 7.94 18.92 37.02 37.30 7.03 36.62
22
한국에서 수입되는 섬유, 봉재. 신발 원부자재 수입 금액
2. 한국-베트남 무역협력 현황 및 전망 한국에서 수입되는 완제품 자동차 수입 금액 (단위: 1,000 USD, %) 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 금액 118,688 137,360 176,326 142,133 62,775 115,090 248,406 460,816 318,466 증감 15.73 28.37 -19.39 -55.83 83.34 115.84 85.51 -30.89 한국에서 수입되는 섬유, 봉재. 신발 원부자재 수입 금액 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 금액 418,320 495,516 514,444 445,635 384,941 389,126 402,150 383,701 465,883 증감 18.45 3.82 -13.38 -13.62 1.09 3.35 -4.59 21.42
23
2. 한국-베트남 무역협력 현황 및 전망 2015년도 양국 무역금액 200억 달러 목표 양국간 무역수지 균형을 위한 협력 노력
Value 2015년도 양국 무역금액 200억 달러 목표 양국간 무역수지 균형을 위한 협력 노력 9/2009 “전략적 협력 동반자” 관계로 격상 8/2001 21세기 전면적 협력관계 수립 22/12/1992 대사급 외교관계 수립 양국간 체결된 주요 협정 : 무역협정 (1993/5) 이중과세 방지 협정 (1994/5), 해상운송 협정 (1995/4), 관세 협정 (1995/3). 투자 장려 및 보호 협정 - 개정 (2003/9) AKFTA 협정 2010년도 양국은 쌍무적인 FTA의 체결협상능력 연구를 위한 한국-베트남 FTA 공동 작업반을 구성하였으며 현재까지 3차례의 회의를 개최하였음,. 4차 회의는 하노이에서 7월말에 개최될 예정임. Time
24
2. 한국-베트남 무역협력 현황 및 전망 대 베트남 10대 투자국 TT 국가명 사업 수 총 등록자본금 (USD) 1
중국(대만) 2.146 2 한국 2.650 3 싱가폴 873 4 일본 1.397 5 말레이시아 364 6 영국령 버진 아일랜드 481 7 미국 556 8 홍콩 606 9 케이먼 제도 52 10 태국 238 (출처 : 투자기획부) 2010년 12월 기준 한국은 베트남에서 총 2,650개의 가장 많은 투자수를 기록했으며 대만 다음으로 두 번째 베트남 투자국이며 총 등록자본금은 221억 달러이다. 한국 기업은 경공업 분야 뿐만이 아니라 중공업, 화학, 하이테크 분야 등으로 투자를 확대하고 있으며 이는 양국간의 무역관계 개선을 위한 긍정적인 요소이다.
25
2. 한국-베트남 무역협력 현황 및 전망 각종 산업 프로젝트 에너지 :
원유가스 : 페트로 베트남, KNOC 및 SK가 투자중인 15-1 원유광구, 11.2 광구 전기: 태광비나가 남딘성에 BOT 형식으로 진행중인 규모 약 2400MW급의 석탄화력 발전소 기계 : 포스코 그룹의 총 생산량 160만톤/년의 4개의 철강생산 프로젝트 두산그룹의 총 투자금 3억 달러의 중장비 생산공장 프로젝트 전자 : 삼성전자 베트남의 휴대폰 생산 공장 프로젝트(투자금 6억 7,000만 달러) 화학 : Kosvida 사의 생산량 2,000톤/년의 농약 생산 공장 LG Vina Chem사의 생산량 3만톤/년의 DOP 수지 생산 공장 Huyndai Engineering 및 LJ 그룹의 즁꿧에 위치한 생산량 15만톤/년의 PP 수지 원료 생산공장
26
3. 한국-베트남 무역협력 촉진 방안 유리한 법적인 틀을 조성 농임산물의 베트남의 검역결과를 조속히 인정해 줄 것을 요청
생산 및 수출 관련 인프라 개선 • 한국 기업의 지원산업 분야 투자 장려 • 수출활동 지원을 위한 인프라 강화 한국 기업의 베트남 내 생산활동 관련 애로사항 해결을 위한 적극적 지원 제언 무역촉진을 위한 시장연구 강화 기업의 협력사 모색을 돕기 위한 국내외 기관의 시장연구, 상품 홍보 강화 한국과 협력하여 세미나 개최, 구매 사절단의 베트남 방문등과 같은 무역촉진 활동을 추진 구체적인 항목 한국 기업의 새로운 상품, 부가가치 상품 수출로의 사업 구조 변경 장려
27
첨부 지원산업 발전 계획 2010 비젼 2020 발전 방향 발전 목표 섬유 봉재 디자인 센터, 기관 발전
수출용 봉재 제품에 사용할 수 있는 원단, 염색 약품, 염색 보조제, 유연제, 각종 세탁, 표백 약품, 기타 봉재 부자재 생산분야 발전 봉재용 원단의 국내 수요를 2010년도까지 30% , 년까지 39%, 2020년도 약 40% 충족 달성 섬유 봉재용 기계 부품의 국내 생산률을 2010년도까지 10~70%, 2020년도까지 40~100% 달성 합성 원사, 실 제품의 국내 수요를 2015년까지 50% 충족, 2020년도까지 80% 충족, 2020년도 이후는 수출을 목표 흥이엔, 롱안, 빈증, 다낭에 3군데의 섬유 봉재 원부자재 센터 건립 신발 디자인, 수출용 신발 생산을 위한 가죽, 인조가족 원부자재 생산 분야 발전 외국 투자 유치 국내산 원부자재 사용 비율을 2010년도 까지 40%, 년도까지 70~80% 달성 2015년 이후 일반적인 교체 부품 및 패턴 자체 컨트롤 전자- 컴퓨터 단순 조립에서 설계, 신상품 개발연구로 전환 다국적 그룹, 기업의 신기술 및 투자 유치 강화, 수출품 생산을 위한 부품 생산 분야 발전 세계 및 동남 아시아의 부품 공급 및 생산 체인으로의 참여 추세에 따라 전자 산업을 위한 지원산업 분야 건설 2010년도까지 국내 비 원부자재의 상품화 비중이 22~25%를 달성할 수 있도록 노력.
28
첨부 발전 방향 발전 목표 자동차 생산 및 조립 조립사가 요구하는 품질을 보증할 수 있는 부품, 부속품 생산의 전문화된 대규모 생산을 위해 기업간의 협력과 연계 능력을 강화하고 베트남 브랜드의 자동차 모델을 완성할 수 있도록 한다. 자동차 부품의 생산에 있어 다국적 기업과의 기술이전 및 생산협력을 장려 최소 15년은 뒤쳐지지 않도록 각종 신기술을 선정한다. 2010년도 까지 화물차, 버스의 국내 생산 부품 사용 비율을 65% , 승용차는 15%로 사용비율을 향상시키고 년도까지는 버스는 75%, 화물차는 85%, 승용차는 30%로 국내생산 부품 사용 비율을 향상시킨다. 일부 부품, 부속을 단계적으로 수출하도록 한다. 기계 제조 제조능력 향상을 위해 현 기계제조 공장에 대한 깊이 있는 투자를 강화 하이테크 공업 분야, 금속의 연주, 단조, 열연, 표면처리, 고품질 기준의 생산과 같은 베트남이 아직도 취약한 기반분야에 대한 외국인의 투자를 유치 2010년도까지 연주, 단조 빌렛, 상세규정의 국내 수요를 50% 까지 충족시키고 2020년도 까지 동남아 지역 수준에 상당한 품질의 75%를 달성한다.
29
성공을 기원합니다. 감사합니다.!
Similar presentations